1. Quy định về đại lý thuế
Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán – thuế đều thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13. Để có thể cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán – thuế, cá nhân, doanh nghiệp đều cần thỏa mãn những điều kiện nhất định.
Vậy đại lý thuế là gì? Theo điều 101 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điều 3 thông tư số 10/2021/TT-BTC, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) quy định:
“Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế…”
Theo điều 104 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
“a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp…”
Như vậy, về phía doanh nghiệp, nếu không có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì hiển nhiên không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ. Các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán – thuế thuê ngoài cũng cần lưu ý vấn đề này khi ký kết hợp đồng.
Hiện nay, Tổng Cục thuế và các cơ quan thuế địa phương có công khai danh sách và thông tin về đại lý thuế, bao gồm:
– Đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
– Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
– Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
2. Điều kiện nào để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán?
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Như vậy để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập 2011 cần đáp ứng các điều kiện nêu trên.
3. Đại lý thuế có được làm dịch vụ kế toán?
Từ tháng 7 này, đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán thuế cho các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của Luật quản lý thuế số 38 vừa có hiệu lực.
Doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ nhẹ gánh nỗi lo kế toán thuế cũng như giảm chi phí vì không phải thuê đến hai đơn vị để làm nghĩa vụ thuế như trước.
Theo quy định cũ, các doanh nghiệp làm dịch vụ thủ tục về thuế (gọi tắt là đại lý thuế) chỉ được làm các thủ tục về thuế như: đăng ký thuế, tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện cả nước có khoảng hơn nửa triệu doanh nghiệp siêu nhỏ. Những doanh nghiệp này có bộ máy kế toán rất đơn giản, thậm chí có DN không có người làm kế toán, nhưng họ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế.
Nếu đại lý thuế không được phép làm dịch vụ kế toán thì họ phải đi thuê một doanh nghiệp khác làm dịch vụ kế toán, lấy số liệu của người làm kế toán đó cung cấp cho đại lý thuế để kê khai và nộp thuế.
Như vậy thời gian và chi phí sản xuất của kinh doanh sẽ tăng lên. Để giảm chi phí họ thuê kế toán "chui", không có bằng cấp, không chịu trách nhiệm trước pháp luật, nên doanh nghiệp gặp rất nhiều rủi ro.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định như thế nào?
* Về hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
- Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
- Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
- Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
- Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
* Về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 296/2016/TT-BTC như sau:
- Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
- Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Dịch vụ đại lý thuế chuyên nghiệp, uy tín tại Tp.HCM
Tp.HCM tập trung rất nhiều doanh nghiệp, công ty lớn nhỏ. Việc xử lý các nghiệp vụ kế toán diễn ra thường xuyên. Làm thế nào để lựa chọn được công ty/ đại lý thuế đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn lâu dài trong các vấn để kế toán-thuế. Khi thuê đúng đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp thì sổ sách sẽ được xử lý tốt hơn, không phải tuyển một người kế toán tổng hợp với chi phí hàng tháng quá cao trong khi khối lượng công việc rất ít. Chính vì thế nên các doanh nghiệp thường thuê 1 kế toán viên tại chổ và sử dụng dịch vụ bên ngoài để tối giản chi phí.
Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán
Công ty Kế toán trọn gói THTAX được thành lập và phát triển lớn mạnh đến ngày hôm nay nhờ vào sự hợp tác của hơn 1.000 khách hàng cùng với đội ngũ ban lãnh đạo và nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và nghiệp vụ kế toán.
Chúng tôi vinh hạnh được một lượng khách hàng cũ đánh giá một trong những đơn vị làm dịch vụ uy tín ở TP.HCM hiện nay. Hy vọng với sự tận tụy, thực hiện dịch vụ chuyên nghiệp có tổ chức của Đại lý thuế THTAX sẽ làm hài lòng thêm nhiều khách hàng và đáp ứng sự mong mỏi của công ty bạn dành cho chúng tôi.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - ĐẠI LÝ THUẾ THANH HẠNH
Địa chỉ: 702/63/7 Lê Đức Thọ, P.15, Q. Gò Vấp, Tp.HCM, Việt Nam
Hotline: 0903282775
028.39870545 - 028.39160095 Fax: 028.6289 0828
Website: thtax.vn - thanhhanh.vn
Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán – thuế đều thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13. Để có thể cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán – thuế, cá nhân, doanh nghiệp đều cần thỏa mãn những điều kiện nhất định.
Vậy đại lý thuế là gì? Theo điều 101 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điều 3 thông tư số 10/2021/TT-BTC, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) quy định:
“Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế…”
Theo điều 104 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
“a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp…”
Như vậy, về phía doanh nghiệp, nếu không có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì hiển nhiên không đủ điều kiện cung cấp dịch vụ. Các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán – thuế thuê ngoài cũng cần lưu ý vấn đề này khi ký kết hợp đồng.
Hiện nay, Tổng Cục thuế và các cơ quan thuế địa phương có công khai danh sách và thông tin về đại lý thuế, bao gồm:
– Đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
– Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
– Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
2. Điều kiện nào để đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán?
1. Người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật kiểm toán độc lập được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự;
b) Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
c) Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
2. Người có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện đăng ký hành nghề và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Bộ Tài chính quy định thủ tục cấp và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
3. Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán chỉ có giá trị khi người được cấp có hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian cho một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc làm việc tại hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
Như vậy để được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, người có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Luật Kiểm toán độc lập 2011 cần đáp ứng các điều kiện nêu trên.
3. Đại lý thuế có được làm dịch vụ kế toán?
Từ tháng 7 này, đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán thuế cho các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của Luật quản lý thuế số 38 vừa có hiệu lực.
Doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ nhẹ gánh nỗi lo kế toán thuế cũng như giảm chi phí vì không phải thuê đến hai đơn vị để làm nghĩa vụ thuế như trước.
Theo quy định cũ, các doanh nghiệp làm dịch vụ thủ tục về thuế (gọi tắt là đại lý thuế) chỉ được làm các thủ tục về thuế như: đăng ký thuế, tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện cả nước có khoảng hơn nửa triệu doanh nghiệp siêu nhỏ. Những doanh nghiệp này có bộ máy kế toán rất đơn giản, thậm chí có DN không có người làm kế toán, nhưng họ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế.
Nếu đại lý thuế không được phép làm dịch vụ kế toán thì họ phải đi thuê một doanh nghiệp khác làm dịch vụ kế toán, lấy số liệu của người làm kế toán đó cung cấp cho đại lý thuế để kê khai và nộp thuế.
Như vậy thời gian và chi phí sản xuất của kinh doanh sẽ tăng lên. Để giảm chi phí họ thuê kế toán "chui", không có bằng cấp, không chịu trách nhiệm trước pháp luật, nên doanh nghiệp gặp rất nhiều rủi ro.
4. Trình tự, thủ tục đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định như thế nào?
* Về hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán được quy định tại Điều 3 Thông tư 296/2016/TT-BTC bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này.
- Bản sao hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán (trừ trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thuộc đối tượng không phải có hợp đồng lao động theo pháp luật về lao động).
- Bản sao chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên.
- Giấy xác nhận về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này hoặc các tài liệu chứng minh về thời gian thực tế làm công tác tài chính, kế toán, kiểm toán.
- Hai ảnh màu cỡ 3x4cm được chụp trên nền trắng trong thời hạn không quá sáu (06) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Bản sao Quyết định thôi việc hoặc Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động tại nơi làm việc trước khi đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán (nếu có).
- Bản sao Giấy phép lao động tại Việt Nam của người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán là người nước ngoài trừ trường hợp người đăng ký thuộc đối tượng không phải có giấy phép lao động theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam.
- Tài liệu chứng minh giờ cập nhật kiến thức tại các tổ chức nghề nghiệp quốc tế về kế toán, kiểm toán đối với trường hợp có tính giờ cập nhật kiến thức.
* Về thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế toán được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư 296/2016/TT-BTC như sau:
- Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này gửi đến Bộ Tài chính thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, đại diện hộ kinh doanh dịch vụ kế toán có trách nhiệm xem xét, rà soát hồ sơ và ký xác nhận trên Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của từng người đăng ký hành nghề tại đơn vị.
- Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán lập danh sách đề nghị Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho những người đăng ký hành nghề tại đơn vị mình theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03/ĐKHN ban hành kèm theo Thông tư này cùng với hồ sơ đăng ký hành nghề của từng cá nhân. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ Tài chính.
- Trường hợp cần làm rõ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề, hoặc hồ sơ chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Tài chính có quyền yêu cầu người đăng ký hành nghề thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán giải trình hoặc cung cấp các tài liệu chứng minh như sổ bảo hiểm xã hội hoặc các tài liệu khác để phục vụ cho việc kiểm tra, đối chiếu, xác minh quá trình làm việc và các thông tin khác trong hồ sơ đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Trường hợp người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không bổ sung tài liệu giải trình hoặc tài liệu giải trình không chứng minh đầy đủ các thông tin trong hồ sơ đăng ký hành nghề là xác thực, Bộ Tài chính có quyền từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán.
- Người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán phải nộp đủ phí theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán cho người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán thông qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán không sớm hơn ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng lao động làm toàn bộ thời gian tại doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Dịch vụ đại lý thuế chuyên nghiệp, uy tín tại Tp.HCM
Tp.HCM tập trung rất nhiều doanh nghiệp, công ty lớn nhỏ. Việc xử lý các nghiệp vụ kế toán diễn ra thường xuyên. Làm thế nào để lựa chọn được công ty/ đại lý thuế đồng hành cùng doanh nghiệp của bạn lâu dài trong các vấn để kế toán-thuế. Khi thuê đúng đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán chuyên nghiệp thì sổ sách sẽ được xử lý tốt hơn, không phải tuyển một người kế toán tổng hợp với chi phí hàng tháng quá cao trong khi khối lượng công việc rất ít. Chính vì thế nên các doanh nghiệp thường thuê 1 kế toán viên tại chổ và sử dụng dịch vụ bên ngoài để tối giản chi phí.
Đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán
Công ty Kế toán trọn gói THTAX được thành lập và phát triển lớn mạnh đến ngày hôm nay nhờ vào sự hợp tác của hơn 1.000 khách hàng cùng với đội ngũ ban lãnh đạo và nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực pháp lý và nghiệp vụ kế toán.
Chúng tôi vinh hạnh được một lượng khách hàng cũ đánh giá một trong những đơn vị làm dịch vụ uy tín ở TP.HCM hiện nay. Hy vọng với sự tận tụy, thực hiện dịch vụ chuyên nghiệp có tổ chức của Đại lý thuế THTAX sẽ làm hài lòng thêm nhiều khách hàng và đáp ứng sự mong mỏi của công ty bạn dành cho chúng tôi.
Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI - ĐẠI LÝ THUẾ THANH HẠNH
Địa chỉ: 702/63/7 Lê Đức Thọ, P.15, Q. Gò Vấp, Tp.HCM, Việt Nam
Hotline: 0903282775
028.39870545 - 028.39160095 Fax: 028.6289 0828
Website: thtax.vn - thanhhanh.vn