Toàn quốc - Vải lọc bụi các loại chất lượng hoàn hảo

  • #1
Vải lọc bụi
vải lọc bụi

Báo giá vải lọc bụi công nghiệp tại Hà Nội rẻ nhất với chất liệu vải lọc bụi Polyester (PE500), vải lọc bụi sợi thủy tinh, vải sợi cotton và vải sợi Nilon. Đảm bảo chất lượng nhất giá thành rẻ nhất.

Bảng chi tiết vải lọc bụi sợi thủy tinh
Loại vải lọc bụi Nỉ lọc bụi sợi thủy tinh P84/M Nỉ lọc bụi sợi thủy tinh PPS/M Nỉ lọc bụi sợi thủy tinh Aramid/M Nỉ lọc bụi sợi thủy tinh Kermel/M
Khối lượng g/m² 850±20 850±20 850±20 850±20
Độ dày mm 3.1±0.2 3.0±0.2 3.1±0.2 3.1±0.2
Tính thấm m³/m².min.200pa 20-35 15-40 15-40 15-40
Phá hủy làm cong ≥2500 ≥2600 ≥2600 ≥2500
sợi ngang ≥2800 ≥2700 ≥2700 ≥2800
Lực kéo dài làm cong ≤10 ≤10 ≤10 ≤10
sợi ngang ≤10 ≤10 ≤10 ≤10
Chịu nhiệt độ(°C) liên tục ≤260 ≤210 ≤230 ≤240
lớn nhất 280 230 260 280
1. Đặc điểm của vải lọc bụi:
Vải lọc bụi thường được may thành túi lọc bụi hình tròn đường kính ( miệng túi lọc bụi hay còn gọi là phi miệng nhỏ nhất là phi 50 mm đến 600mm ….hay lớn hơn tùy theo yêu cầu của khách đặt ) và có chiều dài từ 0.3m đến 2m. Cũng có khi may thành hình hộp chữ nhật chiều rộng B = 20 – 60mm , dài L=0.6 – 2m. trong 1 hệ thống lọc có thể được thiết kế rất nhiều túi liên kết với nhau chia ra làm nhiều ngăn.
Với quy cách may túi tròn và dài thì thường người ta thường mai kín 1 đầu, đầu kia để trống. khi làm việc, đầu trống được liên kết với cổ dẫn khí lọc vào túi trên mặt sang phân cách của buồng lọc bụi. khi cho không khí trước khi lọc đi vào trong túi qua cổ , dòng khí đi xuyên qua túi vải ra khoang khí sạch và thoát ra ngoài . chiều đi này sẽ làm túi vải tự căng ra thành bề mặt lọc hình trụ tròn. Với ớ đồ này, miệng túi nối với mặt sang thương được quay xuống phía dưới để tháo bụi ra khởi túi làm sạch mặt vải.
Khi cho không khí đi theo chiều từ bên ngoài vào bên trong túi, trong túi phải có khung căng túi làm từ kim loại để túi không bị xẹp lại khi làm việc. Với sơ đồ này, miệng túi nói với mặt sang thường được quay lên phía trên.
Với túi lọc bụi hình chữ nhật, chỉ có một sơ đồ là cho không khí đi từ bên ngoài vào bên trong túi, và bên trong túi buộc phải có khung căng túi vải..
khoảng các giữa các túi chọn từ 30 – 100mm.
Việc hoàn nguyên bề mặt vải lọc có thể tiến hành sau khi ngường cho không khí đi qua thiết bị và làm sạch bụi trên mặt vải lọc bụi bằng 2 cách:
- Rung rũ bằng cơ khí nhờ một cơ cấu đặt biệt
- Thôi ngược lại bằng khí nén hay không khí sạch

Vì có đặc điểm là chu kỳ làm việc gián đoạn xen kẽ với chu kỳ hoàn nguyên nên thiết bị này bao giờ cũng có hai hay nhiều ngăn ( hay nhiều block trong cùng 1 ngăn) để có thể ngừng làm việc từng ngăn ( hay từng block) mà rũ bụi . tải trọng không khí của túi lọc thông thương là 150 – 200m/h. Trở lực của thiết bị khoảng 120 – 150 kg/m2. Chu kỳ rũ bụi là 2 – 3h.

2. Các loại vải thường được sử dụng:
Vải lọc bụi thường dùng là: vải bông, vải len, vải sợi thủy tinh, vải tổng hợp.

Sợi



T0

Chống acide

Chống kiềm

Chống rách

Giá



Cotton

102

Yếu

Tốt

TB

Thấp

Polypropylene

90

Tốt

Tốt

Tốt

Thấp

Nylon

90

Kém

Tốt

Tốt

Thấp

Teflon

230

Tốt

Tốt

TB

Cao

Sợi thủy tinh

260

Tốt

Kém

TB

TB

3. Các sản phẩm liên quan khác:
túi lọc bụi, vải lọc bụi, băng tải gầu, gầu tải, dây curoa, nhông inox, xích inox, nhông xích, keo dán băng tải, vòng bi côn, băng tải lõi thép, hệ thống gầu tải, băng tải xích, khớp nối mặt bích, Khớp nối xích, Khớp nối xích KC, Khớp nối FCL, lưỡi gạt làm sạch băng tải, bulong inox.
  • #2
Con lăn thép
Hình ảnh
Con lăn thép
Sản phẩm Con lăn thép
Giá
Đặt hàng
Con lăn thép


1. Khái niệm con lăn thép và Cấu tạo của nó:


Con lăn thép là loại con lăn có cấu trúc chắc chắn, độ tin cậy cao với các nguyên liệu chất lượng và công nghệ sản xuất tiên tiến. Ống thép làm con lăn phải đạt được độ đồng tâm và độ quay trơn đều. Đường kính của con lăn và độ dày được tính toán phù hợp để khi sử dụng trong băng tải con lăn có được hiệu quả tốt nhất.





Cấu tạo con lăn thép







2. Bảng thông số con lăn thép:


Đường kính con lăn

(mm)

Bearing No.

Chiều rộng vành đai phù hợp

(mm)

76

6204

400-2400

89

6204/6205

400-2400

102

6204/6205/6305

400-2400

108

6204/6205/6305/6206/6306

400-2400

114

6204/6205/6305/6206/6306

400-2400

127

6204/6205/6305/6206/6306

400-2400

133

6205/6305/6206/6306

400-2400

140

6205/6305/6206/6306

400-2400

152

6205/6305/6206/6306/6207/6307

400-2400

159

6205/6305/6206/6306/6207/6307/6308

400-2400

194

6207/6307/6308

400-2400







3. Ưu điểm con lăn thép:




Con lăn thép áp dụng ống hàn tỷ lệ tần số chuyên dụng.
Con lăn thép có khả năng chịu lực tốt, chống bám bụi, mài mòn.
Sử dụng ổ bi rãnh sâu ZZ kép kín chất lượng cao chuyên dụng.
Duy trì độ chính xác lắp ráp cao, hệ số cản lăn thấp, độ đảo hướng kính và hướng trục nhỏ, tiếng ồn thấp và độ rung thấp.
Làm việc trong những điều kiện môi trường khác nhau.
Khả năng chịu nhiệt độ cao tốt.
Thiết kế đơn giản, dễ dàng lắp đặt.
Vận hành linh hoạt, độ tin cậy cao.
Giá thành hợp lý, chi phí bảo trì thấp.


4. Ứng dụng thực tế của con lăn thép:


Con lăn thép có thể sử dụng để triển khai các loại dàn con lăn, băng tải con lăn để chuyển hàng hóa, sản phẩm trong các nhà máy giúp tăng năng xuất lao động.

Con lăn thép cũng được nhìn thấy trong các nhà máy lăn và nghiền vì mật độ và độ bền của thép rất hữu ích trong việc nghiền quặng, ngũ cốc, chất dẻo và đá mềm hơn. Một cách sử dụng kỳ lạ hơn của con lăn thép có thể được nhìn thấy trong máy ép khác, nơi chúng được sử dụng kết hợp với các tấm để ép bản in vào giấy.





Mọi chi tiết xin liên hệ - A Hoàng: 0936342638

Công ty TNHH xuất nhập khẩu đầu tư và thương mại Toàn Phát

Phòng kinh doanh: Phòng 603 - CT3A - KĐT Mễ Trì Thượng - Từ Liêm - Hà Nội

Cửa hàng: 80 Lê Hoàn – Phủ Lý - Hà Nam ĐT/Fax: 024.3795.8168

Email: hoangtoanphat82@gmail.com

Website: toanphatinfo.com
Quyền trong diễn đàn này
You cannot reply to topics in this forum