HCM - Đại lý thuế là gì điều kiện thành lập đại lý thuế

  • #1

1. Đại lý thuế là gì?

Đại lý thuế là tổ chức hoạt động kinh doanh dịch vụ về làm các thủ tục thuế, là doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ có điều kiện. Đại lý thuế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Doanh nghiệp, thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế theo thỏa thuận với cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ nộp thuế.

2. Đại lý thuế có quyền gì?

Đại lý thuế có các quyền như sau:
  • Được thực hiện các thủ tục về thuế theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế;

  • Yêu cầu tổ chức, cá nhân nộp thuế cung cấp đầy đủ, chính xác các chứng từ, hồ sơ, tài liệu và thông tin cần thiết liên quan tới việc làm thủ tục về thuế theo hợp đồng đã ký kết giữa hai bên;

  • Được thực hiện các quyền của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và theo hợp đồng đã ký với người nộp thuế;

  • Đại lý thuế được cơ quan thuế các cấp hỗ trợ:

  • Cung cấp, hướng dẫn cài đặt và sử dụng các phần mềm thực hiện thủ tục thuế điện tử;

  • Được mời tham dự các lớp đào tạo, tập huấn các nội dung, quy định về chính sách thuế, thủ tục về thuế do cơ quan thuế tổ chức.


3. Trách nhiệm của đại lý thuế?

Đại lý thuế có trách nhiệm sau đây:
  • Ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân nộp thuế

  • Đại lý thuế đã được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và có tên trong danh sách đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế mới được thực hiện ký hợp đồng dịch vụ làm thủ tục về thuế.

  • Đại lý thuế phải lập hợp đồng bằng văn bản với tổ chức, cá nhân nộp thuế về phạm vi công việc thủ tục về thuế được ủy quyền, thời hạn được ủy quyền, trách nhiệm của các bên và các nội dung khác do hai bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng không trái với quy định của pháp luật.

  • Khai, ký tên, đóng dấu trên tờ khai thuế, hồ sơ thuế, chứng từ nộp thuế, hồ sơ quyết toán thuế, hồ sơ hoàn thuế, hồ sơ miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

  • Cung cấp chính xác, kịp thời theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế các tài liệu, chứng từ để chứng minh tính chính xác của việc khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn của người nộp thuế.

  • Không được thông đồng với công chức quản lý thuế, người nộp thuế để trốn thuế, gian lận thuế. Trường hợp đại lý thuế có hành vi thông đồng với người nộp thuế hoặc tự thực hiện các hành vi trốn thuế, khai thiếu thuế, vi phạm thủ tục về thuế thì người nộp thuế vẫn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung sai phạm trên. Đại lý thuế phải liên đới chịu trách nhiệm và phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế.

  • Giữ bí mật thông tin cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế. Trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ của đại lý thuế có đủ bằng chứng về việc đại lý thuế không thực hiện đúng trách nhiệm này, gây thiệt hại cho tổ chức, cá nhân nộp thuế thì kiến nghị Cục Thuế đình chỉ hoạt động của đại lý thuế và đại lý thuế phải chịu bồi thường cho tổ chức, cá nhân nộp thuế theo hợp đồng đã ký kết với tổ chức, cá nhân nộp thuế.

  • Đại lý thuế có trách nhiệm báo cáo với cơ quan thuế trong các trường hợp sau:

  • Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và các thông tin cần thiết khác phục vụ cho hoạt động quản lý khi cơ quan thuế yêu cầu bằng văn bản.

  • Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày thay đổi danh sách nhân viên đại lý thuế, đại lý thuế phải thông báo cho Cục Thuế quản lý thuế trực tiếp, bao gồm:


[list="box-sizing: border-box; outline: none; margin-right: 0px; margin-bottom: 1.5em; margin-left: 40px; padding-right: 0px; padding-left: 0px; color: rgb(102, 102, 102); font-family: Roboto, sans-serif; font-size: medium; background-color: rgb(255, 255, 255);"][*]Danh sách nhân viên đại lý thuế mới được tuyển dụng theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC.

[*]Danh sách nhân viên đại lý thuế vi phạm quy định tại Khoản 2, Điều 17 Thông tư 91/2017/TT-BTC hoặc thuyên chuyển, nghỉ việc, nghỉ hưu, chết hoặc không đủ điều kiện hành nghề theo quy định của pháp luật theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư 91/2017/TT-BTC.

[/list]

4. Tại sao nên thành lập đại lý thuế

Hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán – thuế đều thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo Luật đầu tư số 67/2014/QH13. Để có thể cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán – thuế, cá nhân, doanh nghiệp đều cần thỏa mãn những điều kiện nhất định.
Vậy đại lý thuế là gì? Theo điều 101 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và điều 3 thông tư số 10/2021/TT-BTC, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế (đại lý thuế) quy định:
“Đại lý thuế là doanh nghiệp, chi nhánh của doanh nghiệp đáp ứng đủ điều kiện và được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế…”
Theo điều 104 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14, đại lý thuế có quyền, nghĩa vụ sau đây:
“a) Thực hiện các dịch vụ với người nộp thuế theo thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Tuân thủ quy định của Luật này, pháp luật về thuế và quy định khác của pháp luật có liên quan trong hoạt động hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế;
c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và chịu trách nhiệm trước người nộp thuế về nội dung dịch vụ đã cung cấp…”
Như vậy, về phía doanh nghiệp, nếu không có giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì hiển nhiên không đủ điều kiện thành lập đại lý thuế không được cung cấp dịch vụ. Các doanh nghiệp sử dụng dịch vụ kế toán – thuế thuê ngoài cũng cần lưu ý vấn đề này khi ký kết hợp đồng.

5. Điều kiện hành nghề đại lý thuế

Theo Điều 6 – Thông tư 117/2012/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 19 tháng 07 năm 2012, Được quy định chi tiết Đại lý thuế phải có đầy đủ các điều kiện sau:
  • Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.

  • Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

  • Có ít nhất hai (02) nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

  • Người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế phải có bằng cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật và đã có thời gian làm việc từ hai năm trở lên trong các lĩnh vực này; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất, đạo đức tốt, trung thực, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.


6. Đại lý thuế có được làm dịch vụ kế toán?

Từ tháng 7 này, đại lý thuế được làm dịch vụ kế toán thuế cho các doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của Luật quản lý thuế số 38 vừa có hiệu lực.
Doanh nghiệp siêu nhỏ sẽ nhẹ gánh nỗi lo kế toán thuế cũng như giảm chi phí vì không phải thuê đến hai đơn vị để làm nghĩa vụ thuế như trước.
Theo quy định cũ, các doanh nghiệp làm dịch vụ thủ tục về thuế (gọi tắt là đại lý thuế) chỉ được làm các thủ tục về thuế như: đăng ký thuế, tính thuế, kê khai thuế, nộp thuế cho doanh nghiệp.
Tuy nhiên, hiện cả nước có khoảng hơn nửa triệu doanh nghiệp siêu nhỏ. Những doanh nghiệp này có bộ máy kế toán rất đơn giản, thậm chí có DN không có người làm kế toán, nhưng họ vẫn phải thực hiện nghĩa vụ thuế.
Nếu đại lý thuế không được phép làm dịch vụ kế toán thì họ phải đi thuê một doanh nghiệp khác làm dịch vụ kế toán, lấy số liệu của người làm kế toán đó cung cấp cho đại lý thuế để kê khai và nộp thuế.
Như vậy thời gian và chi phí sản xuất của kinh doanh sẽ tăng lên. Để giảm chi phí họ thuê kế toán "chui", không có bằng cấp, không chịu trách nhiệm trước pháp luật, nên doanh nghiệp gặp rất nhiều rủi ro.

7. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

7.1. Hồ sơ xin cấp giấy xác nhận bao gồm

  • Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

  • Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;

  • Bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với các cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.


7.2. Thủ tục xin cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị vào Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
  • Hồ sơ hợp lệ sẽ được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;

  • Hồ sơ bị từ chối cấp được trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.


Bước 3: Trả kết quả
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

8. Những điều kiện của cá nhân làm nhân viên đại lý thuế

Căn cứ Điều 14 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định về tiêu chuẩn đối với nhân viên đại lý thuế như sau:
Nhân viên đại lý thuế phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
1. Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú và làm việc tại Việt Nam, không thuộc đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 105 Luật Quản lý thuế;
2. Có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế do Tổng cục Thuế cấp;
3. Là người đại diện theo pháp luật của đại lý thuế hoặc có hợp đồng lao động làm việc tại đại lý thuế;
4. Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định tại Chương IV Thông tư này.

9. So sánh đại lý thuế và dịch vụ kế toán?

Tiêu chíDịch vụ kế toánĐại lý thuế
Điều kiện hoạt độngTheo Điều 60 Luật kế toán 2015 quy định điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn phải 2 thành viên trở lên.
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật.
+ Có ít nhất 2 thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề.
+ Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty phải là kế toán viên hành nghề. Có chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc kế toán viên.
+ Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
Theo Điều 6, Thông tư 117/2012/TT-BTC  quy định để trở thành đơn vị đại lý thuế, tổ chức cần đáp ứng những điều kiện sau:
+ Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
+ Có ngành, nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
+ Có ít nhất 2 nhân viên được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.
Dịch vụ được cấp phép– Làm kế toán
– Làm kế toán trưởng
– Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán
– Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán
– Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán
– Tư vấn tài chính.
– Kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
– Các dịch vụ khác về kế toán theo quy định của pháp luật.
Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị số tiền thuế được miễn, số tiền thu được giảm, số tiền thu được hoàn theo quy định của pháp luật thay cho doanh nghiệp.
Lợi ích khách hàng nhận được– Được hỗ trợ giải quyết mọi nghiệp vụ về kế toán, thuế, tài chính..nhanh gọn và chính xác.
– Doanh nghiệp dễ dàng theo dõi tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đưa ra những quyết định đúng đắn hơn.
– Tiết kiệm chi phí và nhân lực 
– Đại diện cho doanh nghiệp làm việc trực tiếp với cơ quan thuế và các cơ quan Nhà nước.
– Tham gia giải trình mọi về vấn đề liên quan đến thuế cho doanh nghiệp.
Cơ quan cấp chính chỉ hành nghềBộ Tài ChínhTổng Cục Thuế
Chủ thể chịu trách nhiệm khi xảy ra rủi roNếu có phát sinh hoặc sai sót, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm trước cơ quan Thuế vì dịch vụ kế toán chỉ là bên trung gian khai báoDoanh nghiệp ít phải chịu rủi ro hơn với các vấn đề phát sinh vì Đại lý thuế sẽ đứng ra chịu trách nhiệm với Cơ quan thuế về mọi kê khai của doanh nghiệp
Chi phí dịch vụ  Tương đối thấp Tương đối cao
Độ tin cậyChất lượng tùy thuộc vào kinh nghiệm của nhân viên nghiệp vụ kế toán. Hiện tại chỉ có một số ít dịch vụ là đáp ứng được các điều kiện của một công ty dịch vụ kế toán đúng nghĩaĐộ tin cậy cao, do các nhân viên đại lý thuế đều trải qua các khóa huấn luyện và cập nhật thủ tục thuế mới nhất

10. Lưu ý cần biết khi thành lập công ty cung cấp dịch vụ về thuế (đại lý thuế)

 Đại lý thuế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020 và Luật quản lý thuế 2019. Như vậy, cũng giống như các loại hình kinh doanh khác, đại lý thuế khi đã được cấp giấy phép hoạt động thì phải có các nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước như sau:
  • Thuế môn bài:


Ngày 24/02/2020, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài. Cụ thể, doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể cần lưu ý một số điểm mới như sau: Miễn lệ phí môn bài trong 1 năm cho doanh nghiệp mới thành lập
Theo đó, bổ sung đối tượng được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ 01/01 đến 31/12) đối với: Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới); Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh; Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của 02 đối tượng trên thành lập trong thời gian được miễn lệ phí môn bài.
Theo đó, căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP để xác định thuế môn bài như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
  • Thuế giá trị gia tăng:


Thuế giá trị gia tăng hay còn gọi là thuế VAT. Căn cứ từng mặt hàng mà thuế VAT có thể là 0%, 5% hoặc 10%. Các hàng hóa, dịch vụ thông thường có thuế suất là 10%.
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp:


Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
Như vậy, khi mở đại lý thuế thì doanh nghiệp phải đóng các loại thuế nêu trên. Trong khi tìm hiểu có thắc mắc hãy đặt câu hỏi, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn giải đáp.
Địa chỉ: 702/63/7 Lê Đức Thọ, P.15, Q. Gò Vấp, Tp.HCM, Việt Nam
Hotline: 0903282775
Website: thtax.vn - thanhhanh.vn

11. Dịch vụ đại lý thuế chuyên nghiệp, uy tín tại HCM

 Đại lý thuế THTAX là công ty cung cấp dịch vụ về thuế, kế toán chuyên nghiệp và uy tín. Đội ngũ chuyên nghiệp, am hiểu về lĩnh vực thuế đồng hành với doanh nghiệp thực hiện tốt nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật. Dịch vụ đại lý thuế của công ty đại lý thuế THTAX, chúng tôi đại diện cho Quý khách hàng kê khai thuế, báo cáo thuế, khai báo thuế,… với chi cục thuế. Dịch vụ đại lý thuế của THTAX là dịch vụ cao cấp và được tổng cục thuế thừa nhận sau dịch vụ khai báo thuế (dịch vụ báo cáo thuế) của các cá nhân phụ trách kế toán. Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trên những báo cáo chúng tôi gởi đến cơ quan thuế theo sự thỏa thuận của chúng tôi với Quý khách hàng.
HCM - Đại lý thuế là gì điều kiện thành lập đại lý thuế Gia-phap
Với hơn 10 năm kinh nghiệm hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán, dịch vụ thực hiện các thủ tục thuế, tư vấn thuế, tư vấn doanh nghiệp cho hàng ngàn khách hàng thuộc các lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh khác nhau, Công ty đại lý thuế THTAX tự tin hỗ trợ khách hàng tuân thủ luật pháp Việt Nam về kế toán, thực hiện các thủ tục thuế, luật thuế, luật kinh doanh và các quy định khác của pháp luật.
Quyền trong diễn đàn này
You cannot reply to topics in this forum